Characters remaining: 500/500
Translation

bê trễ

Academic
Friendly

Từ "bê trễ" trong tiếng Việt có nghĩalàm cho công việc hoặc một việc đó bị ứ đọng, kéo dài, không hoàn thành đúng thời gian hoặc không tiến triển như dự định. Thông thường, "bê trễ" được sử dụng để chỉ những công việc lẽ ra phải được thực hiện nhưng lại bị chậm trễ, có thể do nhiều nguyên nhân như thiếu trách nhiệm, không đủ nguồn lực, hay sự chậm trễ trong quá trình thực hiện.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Dự án xây dựng cầu này đã bị bê trễ do thiếu vật liệu."
    • "Cuộc họp của chúng ta đã bê trễ hơn một giờ."
  2. Câu nâng cao:

    • "Việc các nhà thầu không tuân thủ đúng tiến độ đã dẫn đến tình trạng bê trễ trong việc hoàn thiện công trình."
    • "Chúng ta cần biện pháp khắc phục tình trạng bê trễ này để đảm bảo tiến độ công việc."
Phân biệt biến thể:
  • Bê trễ: Nhấn mạnh về việc công việc bị kéo dài không hoàn thành đúng hạn.
  • Trễ: Chỉ đơn giản muộn, không đến đúng giờ hoặc không hoàn thành đúng hạn.
  • Bê trễ thường mang ý nghĩa tiêu cực hơn, chỉ ra sự thiếu trách nhiệm trong công việc.
Các từ gần giống, đồng nghĩa:
  • Chậm trễ: Cũng chỉ việc không hoàn thành đúng thời gian, có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau.
  • Trì hoãn: Nghĩa là hoãn lại một công việc, không thực hiện ngay để sau.
  • Lùi lịch: Ý chỉ việc thay đổi thời gian thực hiện kế hoạch, có thể không phải do thiếu trách nhiệm.
Cách sử dụng khác:
  • Trong văn bản hành chính hoặc báo cáo: "Chúng tôi ghi nhận rằng một số công việc đã bị bê trễ yêu cầu các bộ phận liên quan khẩn trương khắc phục tình trạng này."
  • Trong giao tiếp hàng ngày: "Mình rất lo lắng bài tập của mình đã bê trễ chưa hoàn thành."
Kết luận:

Tóm lại, "bê trễ" từ dùng để chỉ tình trạng công việc không tiến triển như mong đợi thường đi kèm với trách nhiệm của những người thực hiện công việc.

  1. đgt. Để công việc ứ đọng, kéo dài: Việc xây dựng bị bê trễ, những người phụ trách thiếu tinh thần trách nhiệm.

Words Containing "bê trễ"

Comments and discussion on the word "bê trễ"